1. Tẩy xoá, sửa chữa chứng từ kế toán.
2. Giả mạo, khai man chứng từ kế toán.
3. Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Huỷ bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán.
5. Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
6. Cố ý lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
7. Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được uỷ quyền ký.
8. Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán.
9. Lập sổ kế toán không đầy đủ các nội dung theo quy định như: thiếu chữ ký theo quy định; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai giữa các trang trên sổ kế toán.
10. Vi phạm các quy định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp.
11. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ.
12. Không thực hiện việc khoá sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải khoá sổ kế toán.
13. Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị.
14. Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán.
15. Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định.
16. Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán.
17. Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị.
18. Giả mạo sổ kế toán.
19. Cố ý để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị.
20. Huỷ bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán.
21. Hạch toán không theo đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán.
22. Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc mở thêm tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn không được Bộ Tài chính chấp nhận.
23. Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định.
24. Lập và trình bày báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo quy định.
25. Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định.
26. Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính.
27. Cố ý, thoả thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
28. Không thực hiện các thủ tục để phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị huỷ hoại.
29. Tiêu hủy tài liệu kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định.
30. Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định.
31. Không xác định nguyên nhân chênh lệch; không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán vào sổ kế toán.
32. Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính.
33. Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật.
34. Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.
Thông tư cũng quy định cụ thể 53 hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan; 20 hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực thuế, phí và lệ phí; 20 hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực giá; 55 hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực bảo hiểm và 5 hành vi gian lận thương mại trong việc in, phát hành, sử dụng và quản lý hoá đơn.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 12/8/2010.
(Theo MOF)