Thông tư quy định một số tài khoản, mẫu báo cáo tài chính, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng đối với các Công ty quản lý Quỹ hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý Quỹ do Bộ Tài chính quy định;
Theo đó, đổi tên một số tài khoản kế toán như sau: đổi tên Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác”; Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”; Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”; Đổi tên Tài khoản 002 - “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” thành “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ”;. Đổi tên Tài khoản 003 - “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” thành “Tài sản nhận ký cược”.
Thông tư cũng bổ sung một số tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán so với Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành như sau: Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ; Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư; Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung; Tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ; Tài khoản 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ; Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác; Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác; Tài khoản 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác; Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác...
Không sử dụng một số tài khoản kế toán sau: Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường; Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; Tài khoản 155 - Thành phẩm; Tài khoản 156 - Hàng hoá; Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán; Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế; Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp; Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư; Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả; Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; Tài khoản 417 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB; Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp; Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ; Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ; Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại; Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại; Tài khoản 611 - Mua hàng; Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp; Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công; Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung; Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng; Tài khoản 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
Thông tư cũng hướng dẫn cụ thể nguyên tắc hạch toán, phương pháp hạch toán kế toán đối với các Tài khoản sửa đổi, bổ sung.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012./.
(theo mof.gov.vn)