2.Các chỉ tiêu chủ yếu
2.1.Về kinh tế:
-Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng bình quân trên 9%/năm. GRDP bình quân đầu người đạt từ 3.400 - 3.700 USD.
-Cơ cấu kinh tế (GRDP): du lịch, dịch vụ: 55%; công nghiệp - xây dựng: 37%; nông, lâm nghiệp, thủy sản: 8%.
-Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15%/năm.
-Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân từ 15 - 20%/năm.
-Thu ngân sách nhà nước tăng bình quân từ 10 - 12%/năm.
-Tỷ lệ đô thị hóa từ 60 - 65%.
2.2.Về xã hội:
-Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên khoảng 1 - 1,1%/năm.
-Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm dưới 8 - 10%.
-Lao động qua đào tạo đạt 65 - 70%;
-Giải quyết việc làm mới từ 15.000 - 17.000 lao động/năm.
-Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân từ 1,5 - 2%/năm.
-Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 50 - 60%.
2.3.Về môi trường:
-Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt trên 95% (trong đó, nước sạch đạt trên 90%).
-Ổn định độ che phủ rừng từ 57 - 58%;
-95% các khu đô thị, 70% khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và làng nghề có hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn; 100% chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
2.4.Về xây dựng Đảng:
-100% tổ dân phố, thôn, bản có tổ chức đảng, đảng viên.
-Bình quân hàng năm kết nạp trên 2.000 đảng viên.
-Phấn đấu không có tổ chức cơ sở đảng yếu kém.
3.Các chương trình trọng điểm:
3.1-Chương trình phát triển du lịch - dịch vụ.
3.2-Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp.
3.3-Chương trình xây dựng nông thôn mới.
3.4Chương trình phát triển nguồn nhân lực.
4.Các nhiệm vụ chủ yếu ( 14 nhiệm vụ )
4.1. Khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế so sánh để phát triển kinh tế nhanh và bền vững; đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh và kinh tế tri thức
4.2. Phát triển đô thị và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng đô thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường”
4.3. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng gắn với thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nghèo bền vững
4.4. Phát triển kinh tế gắn với tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
4.5. Xây dựng và phát triển trung tâm văn hóa, du lịch đặc sắc của khu vực và cả nước
4.6. Xây dựng, phát triển trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao
4.7. Xây dựng và phát triển trung tâm y tế chuyên sâu
4.8. Xây dựng trung tâm khoa học - công nghệ của khu vực miền Trung và cả nước
4.9. Thực hiện có hiệu quả tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội
4.10. Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội
4.11. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế
4.12. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
4.13. Đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
4.14. Xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của toàn Đảng bộ, tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) về xây dựng Đảng gắn với đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
5.Các nhóm giải pháp đột phá chiến lược ( 3 nhóm )
5.1. Nâng cao chất lượng và phát triển nguồn nhân lực
5.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
5.3. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện