I
|
Lĩnh vực Tin học – Thống kê
|
1
|
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
2.002206[1]
|
Thời hạn Cơ quan tài chính cấp mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính; 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS của Bộ Tài chính https://mstt.mof.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 336/QĐ-BTC, ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Tài chính
|
II
|
Lĩnh vực Quản lý Công sản
|
2
|
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư
1.005416
|
Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó
+ Sở Tài chính 13 ngày.
+ UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 10 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
|
3
|
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1.005417
|
Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó
+ Sở Tài chính 13 ngày.
+ UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 10 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
|
4
|
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công
1.005418
|
Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó
+ Sở Tài chính 13 ngày.
+ UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 10 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
|
5
|
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
1.005420[2]
|
a) Trường hợp 1: Đối với Tài sản công là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản: Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong đó: Sở Tài chính 13 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 10 ngày so với quy định)
b) Trường hợp 2: Đối với Tài sản công trừ tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản: Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 20 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
a) Trường hợp 1: Đối với Tài sản công là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
b) Trường hợp 2: Đối với Tài sản công trừ tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Tài chính
|
6
|
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
1.005421[3]
|
a) Trường hợp 1: Đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản: Không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính 33 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 20 ngày so với quy định)
b) Trường hợp 2: Đối với tài sản trừ tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản: Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 40 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
a) Trường hợp 1: Đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
b) Trường hợp 2: Đối với tài sản trừ tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Tài chính
|
7
|
Quyết định điều chuyển tài sản công
1.005422[4]
|
a) Trường hợp 1: Đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính 13 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 10 ngày so với quy định)
b) Trường hợp 2: Quyết định điều chuyển tài sản công giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế trừ tài công là Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản: Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 20 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
a) Trường hợp 1: Đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
b) Trường hợp 2: Quyết định điều chuyển tài sản công giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế trừ tài công là Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản: Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Tài chính
|
8
|
Quyết định bán tài sản công
1.005423
|
Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính 13 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 10 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
|
9
|
Quyết định thanh lý tài sản công
1.005426[5]
|
a) Trường hợp 1: Đối với tài sản là Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản (trừ trường hợp ủy quyền cho Sở tài chính và UBND cấp huyện theo Điều 26 và 27 Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huê ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính 13 ngày làm việc; UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 10 ngày so với quy định)
b) Trường hợp 2: Đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng /1 đơn vị tài sản hoặc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp không giới hạn giá trị tài sản nhưng thuộc các trường hợp: Phá bỏ để tạo thông thoáng khuôn viên trụ sở làm việc; thanh lý do trụ sở làm việc, cơ sở sự nghiệp nằm trong lộ giới Quy hoạch trên địa bàn phải di dời và chuyển giao cho Hội đồng Bồi thường, giải phóng mặt bằng địa phương; phá dỡ để cải tạo, đầu tư xây dựng mới theo kế hoạch, dự án hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền
Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 20 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
a) Trường hợp 1: Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng và tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản (trừ trường hợp ủy quyền cho Sở tài chính và UBND cấp huyện theo Điều 26 và 27 Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huê ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
b) Trường hợp 2: Đối với tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng /1 đơn vị tài sản hoặc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp không giới hạn giá trị tài sản nhưng thuộc các trường hợp: Phá bỏ để tạo thông thoáng khuôn viên trụ sở làm việc; thanh lý do trụ sở làm việc, cơ sở sự nghiệp nằm trong lộ giới Quy hoạch trên địa bàn phải di dời và chuyển giao cho Hội đồng Bồi thường, giải phóng mặt bằng địa phương; phá dỡ để cải tạo, đầu tư xây dựng mới theo kế hoạch, dự án hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Tài chính
|
10
|
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
1.005429
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Sở Tài chính
|
11
|
Quyết định tiêu huỷ tài sản công
1.005427
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính 23 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
|
12
|
Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại
1.005428
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính 23 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
|
13
|
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
1.005432
|
Thời gian giải quyết không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trong đó: Sở Tài chính 23 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 30 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
|
14
|
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án
1.005433
|
Thời gian giải quyết không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính 13 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
(Ghi chú: TTHC này đã cắt giảm 40 ngày so với quy định)
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính.
Ghi chú: Trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Sở tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến gửi Cục Quản lý công sản – Bộ Tài chính.
|
15
|
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
2.002173
|
Thời gian giải quyết không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Sở Tài chính 13 ngày; UBND tỉnh 07 ngày.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ;
- Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính
|
III
|
Lĩnh vực Quản lý Giá
|
16
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
2.002217
|
Thời gian giải quyết tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại trụ sở Sở Tài chính hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế);
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật Giá;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 2008/QĐ-BTC ngày 20/9/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính
|